Phân cấp hành chính Lào
Hệ thống phân cấp hành chính tại Lào được chia ra thành 3 cấp [1][2] gồm có:
- Khwaeng (tiếng Lào: ແຂວງ - hay khoueng'): có 17 tỉnh và thủ đô Viêng Chăn. (tiếng Lào: ນະຄອນຫລວ - nakhon luang)
- Muang (tiếng Lào: ເມືອງ; mường hay quận, huyện): có 140 muang.
- Ban (Bản): có hơn 11.000 ban.
Các tỉnh của Lào
№ | Tỉnh | Thủ phủ | Diện tích (km²) | Dân số 2000 |
---|---|---|---|---|
0 | Lào | Thủ đô Vientiane | 236.800 | 5.218.000 |
1 | Attapeu | Attapeu (Samakkhixay) | 10.320 | 114.300 |
2 | Bokeo | Ban Houayxay (Houayxay) | 6.196 | 149.700 |
3 | Bolikhamxai | Paksan (Paksan) | 14.863 | 214.900 |
4 | Champasak | Pakse (Pakse) | 15.415 | 575.600 |
5 | Hua Phan | Xam Neua (Xamneua) | 16.500 | 322.200 |
6 | Khammuane | Thakhek (Thakhek) | 16.315 | 358.800 |
7 | Luang Namtha | Luang Namtha (Namtha) | 9.325 | 150.100 |
8 | Luang Prabang | Luang Prabang (Louangprabang) | 16.875 | 408.800 |
9 | Oudomxay | Xay (Xay) | 15.370 | 275.300 |
10 | Phongsaly | Phongsali (Phongsaly) | 16.270 | 199.900 |
11 | Xayabury | Xayabury (Xayabury) | 16.389 | 382.200 |
12 | Salavan | Salavan (Salavan) | 10.691 | 336.600 |
13 | Savannakhet | Kaysone Phomvihane (trước là Khanthaboury) | 21.774 | 721.500 |
14 | Sekong | Sekong (Lamarm) | 7.665 | 83.600 |
15 | Thủ đô Vientiane | Vientiane City | 3.920 | 726.000 |
16 | Tỉnh Viêng Chăn | Phonhong (Phonhong) | 15.927 | 373.700 |
17 | Xiengkhuang | Phonsavan (hay Pek) | 15.880 | 229.521 |
18 | Xaisomboun | Xaisomboun | 4.506 | 62.000 |
Tham khảo
- ^ “Nsc Lao Pdr”. Nsc.gov.la. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012.
- ^ Population Lưu trữ 2012-05-17 tại Wayback Machine, Cục Thống kê Lào
Xem thêm
Liên kết ngoài
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|