Raphicerus
Raphicerus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Bovidae |
Tông (tribus) | Neotragini |
Chi (genus) | Raphicerus Hamilton Smith, 1827[1] |
Loài điển hình | |
Cerophorus acuticornis de Blainville, 1816 (= Antilope campestris Thunberg, 1811). | |
Các loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Calotragus Sundevall, 1846; Grysbock Knottnerus-Meyer, 1907; Nototragus Thomas and Schwann, 1906; Pediotragus Fitzinger, 1861; Raphiceros Thomas, 1897; Rhaphiceros Lydekker, 1897; Rhaphicerus Lönnberg, 1908; Rhaphocerus Agassiz, 1846. |
Raphicerus là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được C. H. Smith miêu tả năm 1827.[1] Loài điển hình của chi này là Cerophorus acuticornis de Blainville, 1816 (= Antilope campestris Thunberg, 1811).
Các loài
Chi này gồm các loài:
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Raphicerus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|