Toyokawa, Aichi
Toyokawa 豊川市 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Hiệu kỳ Biểu tượng | |
Vị trí của Toyokawa ở Aichi | |
Toyokawa | |
Tọa độ: 34°50′B 137°23′Đ / 34,833°B 137,383°Đ / 34.833; 137.383 | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūbu, Tōkai |
Tỉnh | Aichi |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Yamawaki Minoru |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 160,63 km2 (6,202 mi2) |
Dân số (1 tháng 3 năm 2010) | |
• Tổng cộng | 182,673 |
• Mật độ | 1.140/km2 (3,000/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
442-0068 | |
Mã điện thoại | 0533 |
Thành phố kết nghĩa | Cupertino, Vô Tích |
- Cây | Thông đen Nhật Bản |
- Hoa | Satsuki azalea |
Điện thoại | 0533-89-2111 |
Địa chỉ tòa thị chính | 1-1 Suwa-chō, Toyokawa-shi, Aichi-ken 442-0068 |
Trang web | Thành phố Toyokawa |
Toyokawa (豊川市, Toyokawa-shi?, Phong Xuyên) là một thành phố thuộc phía đông tỉnh Aichi, Nhật Bản.
Thành phố được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1943 từ 3 đinh Toyokawa (豊川町), Ko (国府町), Ushikubo (牛久保町), và thôn Yawata (八幡村). Toyokawa nằm trong khu vực giàu truyền thống lịch sử và văn hoá.
Hợp nhất
- Ngày 12 tháng 4 năm 1955 làng Mikami, từ quận Yanat, sáp nhập vào Toyokawa.
- Ngày 1 tháng 4 năm 1959 thị trấn Goyu, từ quận Hoi, sáp nhập vào Toyokawa.
- Ngày 1 tháng 2 năm 2006 thị trấn Ichinomiya, từ quận Hoi, sáp nhập vào Toyokawa.
- Ngày 15 tháng 1 năm 2008 các thị trấn Otowa và Mito, từ quận Hoi, sáp nhập vào Toyokawa.
- Ngày 1 tháng 2 năm 2010 thị trấn Kozakai, từ quận Hoi, sáp nhập vào Toyokawa.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web thành phố Toyokawa (tiếng Anh)
Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|