WR 42e
Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000.0 Xuân phân J2000.0 | |
---|---|
Chòm sao | Thuyền Để |
Xích kinh | 11h 14m 45.50s[1] |
Xích vĩ | −61° 15′ 00.1″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.53[2] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | O3If*/WN6[3] |
Cấp sao biểu kiến (U) | 16.31[2] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 16.05[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.53[2] |
Cấp sao biểu kiến (I) | 12.05[2] |
Cấp sao biểu kiến (J) | 10.177[1] |
Cấp sao biểu kiến (H) | 9.466[1] |
Cấp sao biểu kiến (K) | 9.037[1] |
Chỉ mục màu U-B | +0.26[2] |
Chỉ mục màu B-V | +1.52[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Chuyển động riêng (μ) | RA: −5673±0060[4] mas/năm Dec.: 1982±0053[4] mas/năm |
Thị sai (π) | 0.1666 ± 0.0339[4] mas |
Khoảng cách | 25,000 ly (7,600[2] pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | −6.92[3] |
Chi tiết | |
Khối lượng | 123[3] M☉ |
Độ sáng | 3,200,000[2] L☉ |
Nhiệt độ | 43,652[3] K |
Tuổi | 1-2[2][3][5] năm |
Tên gọi khác | |
2MASS J11144550-115001, SB04 #954, WR 42-1[6] | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
WR 42e là một ngôi sao dạng Wolf-Rayet với khối lượng 125 - 135 lần Khối lượng mặt trời trong chòm sao Carina.
Tham khảo
- ^ a b c d e Cutri, R. M.; Skrutskie, M. F.; van Dyk, S.; Beichman, C. A.; Carpenter, J. M.; Chester, T.; Cambresy, L.; Evans, T.; Fowler, J.; Gizis, J.; Howard, E.; Huchra, J.; Jarrett, T.; Kopan, E. L.; Kirkpatrick, J. D.; Light, R. M.; Marsh, K. A.; McCallon, H.; Schneider, S.; Stiening, R.; Sykes, M.; Weinberg, M.; Wheaton, W. A.; Wheelock, S.; Zacarias, N. (2003). “VizieR Online Data Catalog: 2MASS All-Sky Catalog of Point Sources (Cutri+ 2003)”. VizieR On-line Data Catalog: II/246. Originally Published in: 2003yCat.2246....0C. 2246. Bibcode:2003yCat.2246....0C.
- ^ a b c d e f g h i j Roman, A.; Lopes (2012). “A Galactic O2 If*/WN6 star possibly ejected from its birthplace in NGC 3603”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. 427: L65. arXiv:1209.1598. Bibcode:2012MNRAS.427L..65R. doi:10.1111/j.1745-3933.2012.01346.x.
- ^ a b c d e Roman-Lopes, A.; Franco, G. A. P.; Sanmartim, D. (2016). “SOAR Optical and Near-infrared Spectroscopic Survey of Newly Discovered Massive Stars in the Periphery of Galactic Massive Star Clusters I-NGC 3603”. The Astrophysical Journal. 823 (2): 96. arXiv:1604.01096. Bibcode:2016ApJ...823...96R. doi:10.3847/0004-637X/823/2/96.
- ^ a b c Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
- ^ Gvaramadze, V. V.; Kniazev, A. V.; Chené, A. -N.; Schnurr, O. (2012). “Two massive stars possibly ejected from NGC 3603 via a three-body encounter”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. 430: L20. arXiv:1211.5926. Bibcode:2013MNRAS.430L..20G. doi:10.1093/mnrasl/sls041.
- ^ Rosslowe, C. K.; Crowther, P. A. (2014). “Spatial distribution of Galactic Wolf–Rayet stars and implications for the global population”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 447 (3): 2322. arXiv:1412.0699. Bibcode:2015MNRAS.447.2322R. doi:10.1093/mnras/stu2525.
Tọa độ: 11h 14m 42.50s, −61° 15′ 00.1″
Bài viết liên quan đến sao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|